Router - Cùng hướng ADSL2/2+

Admin 24-01-2015, 4:18 pm 1791

Bên cạnh nhãn hiệu Billion quen thuộc, năm mới thị trường thiết bị ADSL xuất hiện thêm Gigabyte và PTI. Không phải tòan bộ đều tích hợp Wi-Fi nhưng tất cả router thử nghiệm đều tương thích ADSL2/2+.

Bên cạnh nhãn hiệu Billion quen thuộc, năm mới này thị trường thiết bị ADSL xuất hiện thêm Gigabyte và PTI. Không phải toàn bộ đều tích hợp Wi-Fi nhưng tất cả router ADSL thử nghiệm kỳ này đều tương thích ADSL2/2+. Hầu hết các sản phẩm được hãng thiết kế chú trọng đến khả năng tiện lợi cho người dùng trong việc cài đặt kết nối. Sản phẩm có các tính năng đơn giản, giá cạnh tranh đáp ứng cho gia đình, văn phòng nhỏ.

Billion BiPAC 5200S và BiPAC 5200G

 

 

Billion BiPAC 5200S

 

Vẫn tông xanh đen và kiểu dáng thiết kế truyền thống như BiPAC 5102 (ID:A0505_68), hai sản phẩm BiPAC 5200S và BiPAC 5200G có giao diện quản lý và các tính năng khá giống nhau, ngoại trừ chức năng Wi-Fi tích hợp trên BiPAC 5200G và số cổng trên mỗi router. Cả hai cũng tích hợp đầy đủ các tính năng cơ bản của router ADSL như tường lửa, lọc dịch vụ theo địa chỉ IP nguồn-đích, hỗ trợ máy chủ ảo và cho phép dịch chuyển địa chỉ IP nội bộ (local) sang địa chỉ IP toàn cầu (global) với 8 qui tắc khác nhau qua chức năng IP Address Mapping.

Thiết lập kết nối Internet diễn ra thủ công như các router khác: nhập thông số VPI/VCI, tài khoản do ISP cung cấp.

 

Billion BiPAC 5200G

 

 

Thử nghiệm cho thấy, việc thiết lập kết nối của router diễn ra rất nhanh, kết nối ổn định. Để bảo đảm an toàn dữ liệu, mặc định các cổng dịch vụ của thiết bị đều được thiết lập ở chế độ ẩn (stealth). Cả 2 thiết bị hỗ trợ cả 3 phương thức quản lý như trình duyệt web, telnet và SNMP.

Thử nghiệm chức năng Wi-Fi của BiPAC 5200G với card mạng tích hợp trên MTXT IBM R50e cho thấy, kết nối ổn định (không đứt kết nối trong thời gian thử nghiệm), tốc độ đạt mức khá cao; chỉ tiếc là thiết bị chỉ có một anten cố định.

Gigabyte GN-AR01G

Gigabyte cũng bắt đầu đưa thiết bị mạng vào thị trường Việt Nam qua router ADSL đầu tiên GN-AR01G có khả năng tương thích ADSL2/2+, tích hợp Wi-Fi.

Sản phẩm có thiết kế và software version (3.6.0C) tương tự như CNet CAR-854 (ID: A0509_60) nhưng firmware được điều chỉnh lại đôi chút. Khác với CAR-854, GN-AR01G được hãng thêm các thông số (VPI/VCI) tương ứng với từng nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam như FPT, Viettel, VNN Mega, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết lập kết nối Internet.

 

 

Gigabyte GN-AR01G

 

Sản phẩm hỗ trợ rất nhiều chức năng như IP QoS, Port Forwarding, IP Filter, LAN Isolation, Bridge Filter, Web Filter...; cho bạn sự linh hoạt trong việc thiết lập các chế độ hoạt động cho hệ thống mạng. Chẳng hạn, với chức năng IP Filter, bạn có thể cho phép hay cấm các dịch vụ như game, VPN, Audio/Video... (theo danh sách có sẵn) dựa trên địa chỉ IP. Chức năng "IP QoS" cho phép định mức ưu tiên tốc độ truyền/nhận dữ liệu cho từng máy tính hoặc nhóm máy tính. LAN Isolation tương tự như chức năng mạng nội bộ ảo cho phép ngăn việc truyền dữ liệu từ nhóm máy này sang nhóm máy khác. Ngoài ra, ở chế độ Wi-Fi, bạn có thể thiết lập chính sách cho/cấm truy cập mạng dựa trên địa chỉ MAC.

Thử nghiệm với card mạng Wi-Fi tích hợp trên MTXT IBM R50e cho thấy kết nối tương đối ổn định (rớt kết nối khi mã hóa WPA), tốc độ đạt mức trung bình. Lưu ý: Việc thiết lập mật khẩu ở chế độ mã hóa WEP (dạng mã HEX) phải có khoảng trắng giữa 2 ký tự một, nhưng khi máy con truy cập (Wireless Client) thì các ký tự nhập vào phải liền nhau.

Việc thiết lập kết nối đơn giản bởi có trợ giúp trực quan và trình cài đặt tự động, bạn chỉ cần chọn quốc gia, ISP đang sử dụng, nhập tài khoản do ISP cung cấp. Quá trình kết nối Internet diễn ra nhanh chóng, ở chế độ mặc định tất cả các cổng dịch vụ được thiết lập ở chế độ ẩn. Thiết bị hỗ trợ quản lý thông qua trình duyệt web, telnet, FTP, TFTP, SSH và SNMP thuận tiện cho việc quản lý và giám sát.

PTI 825 và PTI 845G

 

PTI 825

 

 

Hãng PTI (Paradigm Technology Inc., Đài Loan) giới thiệu hai sản phẩm PTI 825 và PTI 845G. PTI 825 kích thước nhỏ gọn, gồm cổng LAN, cổng USB (12Mbps) và công tắc nguồn. Trong khi đó, PTI 845G có kích thước to hơn PTI 825 chút ít do có đến 4 cổng LAN và tích hợp thêm Wi-Fi.

Tương tự như Gigabyte GN-AR01G, thông số cài đặt cho các ISP Việt Nam cũng được hãng đưa sẵn vào danh sách tùy chọn cho cả hai sản phẩm.

Tuy nhiên, PTI 825 có tính năng đơn giản hơn PTI 845G. PTI 825 có một số tính năng nổi bật như LAN Isolation, IP Filter cho phép qui định các IP được phép/không được phép truy cập các dịch vụ như game, VPN, Audio/Video...

 

 

PTI 845G

 

Giao diện của PTI 825 được thiết kế rõ ràng, màu sắc tươi sáng và có chế độ cài đặt tự động, thuận tiện cho người dùng mới.

Trong khi đó, ngoài dáng vẻ khá "ngầu" dễ phân biệt, PTI 845G có giao diện quản lý và các tính năng bên trong (software version 3.6.0C) giống với Gigabyte GN-AR01G, thậm chí cả tài liệu hướng dẫn. Nhìn bảng thông số kỹ thuật, bạn có thể thấy firmware của 2 hãng có sự khác biệt đôi chút. Điều này được thể hiện rõ qua tốc độ thử nghiệm thực tế. Thử nghiệm PTI 845G với card mạng Wi-Fi tích hợp trên MTXT IBM R50e cho thấy kết nối ổn định (không rớt kết nối trong thời gian thử nghiệm), tốc độ đạt mức trung bình khá (xem bảng kết quả).

Thử nghiệm cả hai sản phẩm cho thấy, việc thiết lập kết nối nhanh chóng, ổn định, các cổng dịch vụ đều ở trạng thái ẩn.

Thông tin liên quan :  
                Bảng: So sánh tốc độ

 

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT

 
  Router ADSL     Giá (USD)     Tính năng nổi bật  
  Billion 5200S     32    

1 cổng 10/100Mbps MDI/MDIX tự động; Tương thích với ADSL2/2+;Tích hợp máy chủ DHCP; Hỗ trợ NAT, máy chủ ảo, DMZ, UPnP; Hỗ trợ DNS động; Tích hợp tường lửa; Hạn chế kết nối dựa vào địa chỉ IP. Firmware phiên bản: 2.7.0.23 (UEO.C2C)3.5.10.1.

 
  Billion 5200G     72    

4 cổng 10/100Mbps MDI/MDIX tự động; Tương thích với ADSL2/2+; có công tắc nguồn; Tích hợp Wi-Fi chuẩn 802.11g/b, hỗ trợ mã hóa WPA2/WPA/WEP64/128bit và chuẩn xác thực 802.1x; 1 anten cố định; Tích hợp máy chủ DHCP; Hỗ trợ NAT, máy chủ ảo, DMZ, UPnP; Hỗ trợ DNS động; Tích hợp tường lửa; Hạn chế kết nối dựa vào địa chỉ IP. Firmware phiên bản: 2.7.0.23(RUEO.C3) 3.5.10.0.

 
  Gigabyte GN-AR01G     99    

4 cổng 10/100Mbps MDI/MDIX tự động; Tương thích với ADSL2/2+; Có bộ chia; Tích hợp Wi-Fi chuẩn 802.11g/b, hỗ trợ mã hóa WPA/WEP64/128/256bit và chuẩn xác thực 802.1x; 1 anten tháo lắp được; Tích hợp máy chủ DHCP; Hỗ trợ NAT, máy chủ ảo, DMZ, UPnP; Hỗ trợ DNS động, máy chủ DNS; Tích hợp tường lửa; Hạn chế kết nối dựa vào địa chỉ IP, MAC; Hỗ trợ lọc bridge, web; Firmware phiên bản: 854G-GIGA-081506.01FA.

 
  PTI 825     30    

1 cổng 10/100Mbps MDI/MDIX tự động, 1 cổng USB; Tương thích với ADSL2/2+; có công tắc nguồn; Tích hợp máy chủ DHCP; Hỗ trợ NAT; Tích hợp tường lửa; Hạn chế kết nối dựa vào địa chỉ IP, MAC; Hỗ trợ lọc bridge; Firmware phiên bản: 825U_NB2_092106.00FA.

 
  PTI 845G     71    

4 cổng 10/100Mbps MDI/MDIX tự động; Tương thích với ADSL2/2+; Tích hợp Wi-Fi chuẩn 802.11g/b, hỗ trợ mã hóa WPA/WEP64/128/256bit và chuẩn xác thực 802.1x; 1 anten tháo lắp được; Tích hợp máy chủ DHCP; Hỗ trợ NAT; Tích hợp tường lửa; Hạn chế kết nối dựa vào địa chỉ IP, MAC; Hỗ trợ lọc bridge; Firmware phiên bản: 854G-NB-011706.01FA.

 
  Tất cả được bảo hành 1 năm.  

 

Tin tức mới

Để được tư vấn hoặc hỗ trợ tốt nhất, bạn vui lòng để lại thông tin cần thiết bằng cách điền vào form dưới đây:

Dịch vụ quan tâm

Thêm sản phẩm vào giỏ hàng thành công!